Chứng Nhận Hợp Quy Hợp Chuẩn Vietcert - Deming - Supervisor 3A

Hotline: 0905 737 969 - Trưởng Phòng Chứng Nhận - Nguyễn Thị Thanh Biên .

Chứng Nhận VietGAP Trồng Trọt - Chăn Nuôi

Chuyên viên: Trần Thị Huyền - 0903 515 324

Xuất Nhập Khẩu - Logistics

Chuyên Viên: Trịnh Thị Hằng Nga - 0903 012 450

Viện Năng Suất Chất Lượng Deming

Hotline: Nguyễn Thị Thanh Biên - 0905 737 969

Chứng nhận: ISO 9001 - ISO 14001 - IS0 22000 - HACCP

Chuyên Viên: Phạm Thị Trinh - 0903 547 299

Thứ Tư, 28 tháng 8, 2019

10 NỘI DUNG CHUYỂN TIẾP QUAN TRỌNG NHẤT TRONG NGHỊ ĐỊNH 108 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN

10 NỘI DUNG CHUYỂN TIẾP QUAN TRỌNG NHẤT TRONG NGHỊ ĐỊNH 108 VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
NHỮNG NỘI DUNG CÓ TÍNH KẾ THỪA QUAN TRỌNG NHẤT
TRONG NGHỊ ĐỊNH 108 THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 202
VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
-----------------
    Theo quy định điều 47 trong nghị định 108/2017/NĐ -CP vừa được ban hành ngày 20/9/2017 vừa qua, một số nội dung, giấy tờ quan trọng sẽ được chuyển tiếp. Các đơn vị sản xuất phân bón nên nghiên cứu kỹ, để tiết kiệm chi phí trong việc xin công nhận, cũng như có hướng giải quyết nhanh chóng cho những thay đổi.



Điều 47. Quy định chuyển tiếp
1. Phân bón có tên trong thông báo tiếp nhận hợp quy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Công Thương được tiếp tục sản xuất, buôn bán và sử dụng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn nêu trên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.

2. Phân bón có tên trong Giấy phép sản xuất phân bón nhưng chưa thực hiện công bố hợp quy, phân bón hoàn thành khảo nghiệm và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định tại Nghị định này.

3. Giấy phép sản xuất phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tiếp tục có hiệu lực thi hành 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất phân bón nếu có đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy phép sẽ được xem xét cấp đổi hoặc cấp lại theo tên gọi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.

5. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương tiếp nhận nhưng chưa cấp Giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều điện sản xuất phân bón theo quy định của Nghị định này.

6. Hàm lượng được chấp nhận giữa kết quả thử nghiệm chỉ tiêu chất lượng so với hàm lượng chỉ tiêu chất lượng công bố của phân bón quy định tại khoản 1, 2, 10, 11 Điều này thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này cho đến khi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành và có hiệu lực.

7. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thuê sản xuất phân bón vô cơ được tiếp tục thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

8. Tổ chức, cá nhân đang hoạt động buôn bán phân bón trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

9. Phân bón quy định tại khoản 1, 2, 11 Điều này nếu có tên không đúng quy định tại khoản 3 Điều 6, Điều 33 Nghị định này thì phải đổi tên trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

10. Phân bón đang thực hiện khảo nghiệm, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và có chỉ tiêu chất lượng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được sử dụng kết quả khảo nghiệm để xem xét, công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

11. Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013, phân bón hoàn thành khảo nghiệm (trừ phân bón hoàn thành khảo nghiệm quy định tại khoản 2 Điều này) được xem xét, công nhận phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam quy định tại Điều 9 Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

12. Phân bón quy định tại khoản 11 Điều này được nhập khẩu không cần Giấy phép nhập khẩu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Căn cứ để kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu và công bố hợp quy là các chỉ tiêu chất lượng công bố trong Danh mục hoặc trong Giấy phép nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm.

13. Chứng chỉ đào tạo người lấy mẫu được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương Giấy chứng nhận tập huấn lấy mẫu phân bón theo quy định của Nghị định này.
----------------------------------

Cần tư vấn thêm về các vấn đề chuyển tiếp, hồ sơ xin chuyển tiếp, hay bất kỳ thông tin gì thêm vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Trịnh Nga - 0903 012 450

Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2019

CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CHỨNG NHẬN SẢN PHÂM

👉👉VietCert hoạt động với vai trò là Tổ chức chứng nhận độc lập, là lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam. Năng lực chứng nhận của VietCert được thừa nhận rộng rãi trên thế giới thông qua sự công nhận của Tổ chức công nhận BOA – Thành viên của diễn đàn công nhận Quốc tế IAF nhiều năm qua👩‍⚖️👨‍⚖️
📣📣Ngày 15/8/2019 vừa qua VietCert tiếp tục được BOA duy trì công nhận và mở rộng thêm năng lực,cụ thể

Công nhận năng lực chứng nhận sản phẩm: 

- Thực phẩm
- Hóa chất
- Các sản phẩm từ gỗ, giấy
- Các sản phẩm dệt may
Công nhận năng lực chứng nhận hệ thống quản lý
- Hệ thông quản lý môi trường ISO 14001
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
- Hệ thống HACCP
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp, VietCert cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chứng nhận vượt trội, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên hữu quan💯💯
☎️☎️Hãy liên hệ chúng tôi theo số Hotline: 0905.737.969 để được tư vấn và hướng dẫn tận tình
#Dell

Thứ Hai, 19 tháng 8, 2019

HỒ SƠ XIN CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MỚI THEO NĐ 108/2017/NĐ -CP

HỒ SƠ XIN CÔNG NHẬN PHÂN BÓN MƠI THEO NĐ 108/2017/NĐ -CP
HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN PHÂN BÓN THEO
 NĐ 107/2017/NĐ -CP 
--------0_0--------

      Theo chương 2, NĐ 108/2017/NĐ -CP (bản Word)  mới nhất về quản lý phân bón, yêu cầu tất cả các sp phân bón phải được cục BVTV công nhận lưu hành tại Việt Nam.
      Mỗi cá nhân, tổ chức chỉ được đăng ký 1 tên cho 1 công thức, và không được trùng tên với sp đã được công nhận trước đó, nếu trùng phải có ký hiệu riêng để phân biệt.

Hồ sơ, quy trình xin công nhận gồm:

1. Với sản phẩm lần đầu xin công nhận: 

 Đơn đề nghị xin công nhận theo PL1 kèm theo của NĐ (nhấn vào vào để tải)
 Bản thông tin về sp do nhà sx cung cấp gồm:
          + Loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế, công dụng,
             hướng dẫn sử dụng thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu
 Bản chính báo cáo Kết quả khảo nghiệm PB theo mẫu số 2 phụ lục 1
            (trừ những loại quy định trong khoản 2 điều 13,
            và phân bón có tên danh mục quy định tại khoản 11 điều 47 NĐ này)
 Mẫu nhãn phân bón theo quy định
Trong thời gian 3 tháng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Với sản phẩm hết hiệu lực xin công nhận lại: 

 Đơn đề nghị công nhận
Bản sao hợ lệ thông báo tiếp nhận công bố hợp quy
Mẫu nhãn phân bón đang lưu hành.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ bộ hồ sơ, cục BVTV sẽ thẩm định hồ sơ.

3. Trường hợp chỉnh sửa, thay đổi thông tin

  • Đơn đề nghị 
  • Bản chính QĐ công nhận đã được cấp
  • Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thẩm quyền sở hữu trí tuệ
  • Bản sao hợp lệ giấy ĐK KD mới (với trường hợp thay đổi thông tin)
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ HĐ thỏa thuận chuyển nhượng (với trường hợp chuyển nhượng)
  • Mẫu nhãn phân bón.

Hình thức nộp: Trực tiếp, qua đường thư hoặc công thông tin điện tử.
Thời gian xem xét bổ sung hồ sơ: 03 ngày

Mẫu đơn xin công nhận phân bón

----------
         Hiện các đơn vị đang gấp rút hoàn thành hồ sơ xin công nhận các sp phân bón của đơn vị, để đảm bảo được sử dụng tiếp tục trong quá trình sx, kinh doanh, nhập khẩu sau này.
Nếu bạn chậm trễ, việc xử lý hồ sơ, bổ sung cho công nhận lần đầu hoàn tất cũng mất ít nhất là 3-4 tháng, nhiều có thể là nửa năm. Nên các đơn vị có các loại phân bón đã đảm bảo, nằm trong ds các phân bón được công nhận luôn mà không cần khảo nghiệm. Hãy tiến hành làm ngay hồ sơ để nộp.

Mọi thông tin tư vấn vui lòng liên hệ:
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Trịnh Nga - 0903 012 450

Thứ Năm, 15 tháng 8, 2019

HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI

📣📣Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường nuôi, tăng hiệu quả sử dụng cho vật nuôi.🐥🐷🐂
Thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thực hiện đăng kí chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy để đăng kí danh mục trước khi ra thị trường 
👉👉Trung Tâm VietCert vừa qua đã được Cục Chăn Nuôi chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy cho toàn bộ các nội dung của lĩnh vực Thức ăn Chăn nuôi theo Quyết định số 272/QĐ-CN-TACN ký ngày 28/06/2019 có hiệu lực hơn 4 năm đến ngày 10/10/2023 cụ thể cho sản phẩm và cơ sở sản xuất theo các quy chuẩn:
 Quy chuẩn QCVN 01 – 183:2016/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm.
 Quy chuẩn QCVN 01 – 77: 2011/BNNPTNT - Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Quy chuẩn QCVN 01 – 78: 2011/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
Với đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, chuyên viên tư vấn nhiệt tình sẽ giúp cho quý khách hàng thêm phần an tâm hơn khi các sản phẩm được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.👌👌👌
☎️☎️Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất - Hotline - 0905 737 969 📲📲📲

#Dell

Thứ Năm, 8 tháng 8, 2019

CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM

CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM

  • Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm: có quy định rõ các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành Thủ tục Tự Công bố sản phẩm và Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi sản xuất và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.



Đơn vị cấp phép

Cục an toàn thực phẩm
Ban Quản lý an toàn thực phẩm
Chi cục An toàn thực phẩm các Tỉnh/Thành phố

Quy trình thực hiện dịch vụ công bố.

Sau khi tiếp nhận thông tin từ khách hàng chúng tôi sẽ cử đại diện đến gặp trực tiếp khách hàng để tư vấn và xem xét tính phù hợp của các giấy tờ.
Xem tình trạng sản phẩm và các thành phần phụ gia cấu tạo có được phép sử dụng không.
Chụp hình sản phẩm và bao bì chứa đựng sản phẩm.
Xây dựng chỉ tiêu và nhận mẫu đi gửi kiểm nghiệm tại Trung tâm kiểm nghiệm được Bộ Y Tế công nhận.
Soạn thảo hồ sơ Tự công bố sản phẩm và hồ sơ Đăng ký bản công bố sản phẩm theo đúng quy định của Bộ Y Tế, và không những ra công bố mà còn thuận lợi cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sau này.
Gửi khách hàng ký hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công của các đơn vị quản lý nhà nước.
Xử lý các thông tin, nội dung hồ sơ để thúc đẩy việc hoàn tất đăng ký.
Đến trực tiếp công ty giao kết quả hồ sơ công bố cho khách hàng.

Các loại thực phẩm tự công bố.

Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn (sản xuất trong nước và nhập khẩu/xuất khẩu)
Phụ gia thực phẩm (đơn chất, hồn hợp có công dụng theo danh mục Phụ gia thực phẩm do Bộ Y tế ban hành).
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Các loại thực phẩm phải đăng kí bản công bố sản phẩm:

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng y học, Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

Các thông tin doanh nghiệp cần cung cấp hồ sơ tự công bố.

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
Bản tự công bố sản phẩm
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm thực phẩm được sản xuất trong nước).

Các thông tin doanh nghiệp cần cung cấp hồ sơ đăng kí bản công bố sản phẩm.

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:
Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản công bố sản phẩm.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate ) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản sao chứng thực).
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Bằng chứng khoa học chứng minh tác dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên chức năng đã công bố.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.
Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:
Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản công bố sản phẩm.
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Bằng chứng khoa học chứng minh tác dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên chức năng đã công bố.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

Thời gian hoàn thành công bố.

Thời gian hoàn thành hồ sơ Tự công bố: 10-15 ngày làm việc bao gồm thời gian kiểm nghiệm.
Thời gian hoàn thành hồ sơ Đăng ký bản công bố: 15-20 ngày làm việc KHÔNG bao gồm thời gian kiểm nghiệm. (Riêng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe thời gian 20-30 ngày làm việc).
cần thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Ms: Nga - 0903012450

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng